tán


nghĩa:




tán 

danh từ
 

tàn lớn: tán che kiệu 

vật có hình dáng như cái tán: tán đèn 

vòng sáng mờ nhạt nhiều màu sắc bao quanh mặt trời hay mặt trăng do sự khúc xạ và phản chiếu ánh sáng qua màn mây: trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa (tng) 

bộ lá của cây, tạo thành vòm lớn, có hình giống như cái tán: dưới tán cây rừng * cây bàng xoè tán rộng 

kiểu cụm hoa có các nhánh cùng xuất phát từ một điểm chung trên trục chính, trông như cái tán: cây mùi thuộc họ hoa tán 

danh từ
 

thể văn cổ, có nội dung ca ngợi công đức, sự nghiệp của một cá nhân nào đó.

động từ
 

(Khẩu ngữ) nói với nhau những chuyện linh tinh, không đâu vào đâu, cốt để cho vui: tranh thủ ngồi tán vui một lúc * tán chuyện 

nói thêm thắt vào, thường là nói quá lên: có một tán thành ba 

nói khéo, nói hay cho người ta thích, chứ không thật lòng, cốt để tranh thủ, lợi dụng: tán gái * "Canh suông khéo nấu thì ngon, Mẹ già khéo tán thì con đắt chồng." (Cdao) 

động từ
 

đập bẹt đầu đinh ra để cho bám giữ chặt: tán đinh 

động từ
 

nghiền cho nhỏ vụn ra: tán thuốc * tán bột